BỔ KẾT
Fructus Gleditschiae.
Còn gọi là Tạo giác, Tạo giáp, Chưa nha tạo giác, Man khét ( Campuchia). Thuộc họ Vang ( Caesalpiniaceae).
Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XV - Khai khiếu.
BỔ HOÀNG
Pollen Typhae.
Bồ hoàng là phấn hoa sấy hay phơi khô của cây Hương bồ hoặc Hương bồ thảo, còn gọi là Cỏ nến, có nhiều loại Typha Orientalis G.A. Stuart Typha Augustifolia L, Typha Orientalis Presl thuộc họ Hương bồ ( Typhaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVII - Hoạt huyết khứ ứ.
BINH LANG
Semen Arecae Catechu. Binh lang tức hạt Cau. Dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Danh y biệt lục, là hạt quả chín của cây Cau, tên thực vật là Areca catechu L thuộc họ Cau dừa (Palmae) nay gọi là Arecaceae.
Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXX - Trị giun sán.
BIỂN SÚC
Herba Polygoni Avicularis.
Biển súc còn gọi là cây Càng tôm, rau đắng, cây xương cá dùng làm thuốc là toàn bộ cây trên mặt đất, được ghi đầu tiên trong sách bản kinh, tên thực vật là Polygonum aviculare L thuộc họ rau răm (Polygonaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.
BẠCH THƯỢC DƯỢC
Radix Pacomiae Lactiflorae. Bạch Thược dược cũng gọi là Thược dược, được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh với tên Thược dược. Bạch thược là rễ phơi hay sấy khô của cây Thược dược ( Paeonilia lactiflora Pall.), (Paeonia albiflora Pall), thuộc họ Mao lương ( Ranunculaceae).
Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXVI - Bổ âm.
BẠCH TẬT LÊ
(THÍCH TẬT LÊ)
Fructus Tribuli . Còn gọi là bạch tật lê, gai ma vương, thích tật lê, gai sầu, gai trống, gai yết hầu.
Tên khoa học Tribulus terrestris.
Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIII - Bình can tức phong.