TANG DIỆP (Folium Mori Albae) là lá cây Dâu tằm ( Morus alba L. ) họ Dâu tằm ( Moraceae). Vị đắng ngọt tính hàn, qui kinh Phế Can. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm II - Phát tán phong nhiệt.
TANG CHI (Ramulus Mori Albae) Tang chi là cành non cây Dâu tằm (Morus Alba L.) , dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Đồ kinh bản thảo. Cây Dâu tằm mọc và trồng khắp nơi ở nước ta để nuôi tằm. Cành dâu hái vào mùa xuân và cuối hạ, bỏ lá cắt thành phiến phơi hay sấy khô, dùng tươi, khô hoặc sao hơi vàng. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.
TANG BẠCH BÌ (Cortex Mori Albae Radicis) Tang bạch bì dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh là vỏ rễ phơi hay sấy khô của cây Dâu tằm, tên thực vật học là Morus alba L thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Cây Dâu tằm được trồng khắp nước ta để nuôi tằm và làm thuốc.Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.
TẦN GIAO (Radix Gentianae Quịnjiao) Theo sách thuốc cổ Trung quốc, Tần giao dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, là rễ của nhiều loại cây thuộc họ Long đởm (Gentianaceae) có tên khác nhau như Gentiana macrophylla Pall; G.Straminea Maxim; G.Crassicaulis Duthie ex Burk; G.Dahurica Fisch. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.
Tân di là búp hoa của cây tân di, có tên khoa học là Magnolialiliflora Desr, thuộc họ Magnoliaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm I - Phát tán phong hàn.
Tầm xuân là loại cây dây leo thường được dùng làm cây cảnh sân vườn, trang trí trên ban công, hiên nhà, trên hàng rào. Tầm xuân tên khoa học Herba Rosae multiflorae - Rosa mutiflora Thunb – Họ Rosaceae Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.
Tầm xoọng, Gai xanh, Quýt gai, Ðộc lực, Mền tên, Cúc keo, Quýt hôi, Cây gai xanh, Tửu bính lặc - Severinia monophylla (L.) Tanaka (Limonia monophylla L., Atalantia bilocularis Wall., A. buxifolia (Poir.) Oliv.), thuộc họ Cam - Rutaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.
TAM THẤT (Panax notoginseng). Còn gọi là Sâm tam thất dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo cương mục, tập 12 với tên Tam thất, còn có tên khác là Kim bất hoán, Điền thất, sơn thất, Nhân sâm tam thất, là rễ phơi khô của cây Tam thất (Panax notoginseng (burt). F.H.Chen hoặc Panax repens Maxim) thuộc họ Ngũ gia bì ( Araliaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVIII - Chỉ huyết.