KHỔ QUA Tên khoa học: Fructus Momordicae c-harantiae Momordica c-harantia L. Họ Cucurbitaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.
KHIÊN NGƯU TỬ ( Semen Pharbitidis) Khiên ngưu tử còn gọi là Hắc bạch sửu, Nhị sửu, Bìm bìm biếc, Lạt bát hoa tử, là hạt phơi khô của cây Khiên ngưu hay Bìm bìm biếc. Tên thực vật có nhiều loại: Phabitis nil (L) choisy, Phabitis purpurea (L) Volgt hoặc Ipomoea hederacea Jacq ( Phabitis hederacea choisy). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XX - Trục thủy.
KHIẾM THỰC (Semen Euryales Ferox) Khiêm thực nguyên tên là Kê đầu thực, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh là hạt chín phơi hay sấy khô của cây Khiếm thực ( Euryale ferox Salisb) thuộc họ Súng ( Nymphaeaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXIII - Thu liễm cố sáp.
KHA TỬ ( Fructus Terminaliae Chebulae) Kha tử còn có tên là Kha lê lặc, Kha lê là quả chín phơi hay sấy khô của cây Kha tử ( cây Chiêu liêu), tên thực vật là Terminalia chebula Retz hoặc cây Dung mao Kha tử T.Chebula Retz var Tomentella Kurt thuộc họ Bàng ( Combretaceae). Kha tử dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Dược tính bản thảo với nguyên tên Kha lê lặc. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.
KÊ NỘI KIM (Endithelium corneumgigeraiae Galli) Kê nội kim còn gọi là Kê hoàng bì, Kê chuân bì, Màng mào gà, Kê tố tử (tố là mề gà), dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXII - Hóa thấp tiêu đạo.
KÊ HUYẾT ĐẰNG Caulis Sargentodoxae, Caulis Mucunae, Caulis Milletiae Tên khác: Cây máu gà. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVII - Hoạt huyết khứ ứ.
KÉ ĐẦU NGỰA Tên khác: Thương nhĩ tử, Xương nhĩ, Thương nhĩ, Phắc ma, Mac nháng (Tày). Tên khoa học: Xanthium strumarium L. (Tên đồng nghĩa Xanthium japonicum Widder), họ Cúc (Asteraceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.
Danh mục thuốc đông y , thuốc từ dược liệu lần VI ( theo Thông tư số 40/2013/TT- BYT). Phúc Tâm Đường xin giới thiệu tài liệu để các bạn tham khảo dược liệu vần K có 16 vị.