11:06 21/05/2016
XUYÊN TÂM LIÊN (Herba Andrographis paniculatae) Còn gọi là cây Công cộng, Nhất kiến hỷ, Lãm hạch liên, Khổ đởm thảo ( Roides amers, Green chireta). Dùng toàn cây hoặc lá phơi khô của cây Xuyên tâm liên ( Andrographis paniculata (Burm.f) Ness, bộ phận dùng trên mặt đất. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.
10:38 11/05/2016
XUYÊN BỐI MẪU (Bulbus Fritillariae) Bối mẫu dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh, thường được chia làm 2 loại: Xuyên bối mẫu, Triết bối mẫu Cho đến nay cây Bối mẫu chưa có ở Việt Nam Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XI - trừ đàm.
07:39 26/03/2016
XA TIỀN TỬ (Semen plantaginis) Còn gọi là hạt Mã đề, là hạt phơi hay sấy khô của cây Mã đề có tên thực vật là Plantago asiatica L hoặc Plantago depressa Wild thuộc họ Mã đề để dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Cây Mã đề mọc hoang và đươc trồng khắp nơi ở nước ta. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.
07:00 03/03/2016
Cây Xạ Đen Cây xạ đen (cây dây gối, quả nâu, dân tộc Mường gọi là cây ung thư, xạ đen có tên khoa học là Celastrus hindsu Benth. Thân cây dạng dây dài 3-10m. Cành tròn , lúc non có màu xám nhạt, sau chuyển sang màu nâu, có lông, về sau có màu xanh. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.
06:28 03/03/2016
XẠ CAN (Rhizoma Belamcandar Chinensis) Xạ can còn gọi là cây Rẽ quạt, Biển trúc là thân rễ phơi hay sấy khô của cây Rẽ quạt (Belamcanda sinensis (L) DC. ) thuộc họ Lay ơn (Iridaceae), có mọc khắp nơi ở nước ta. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VII - Thanh nhiệt giải độc.
06:44 23/02/2016
VIỄN CHÍ (Radix Polygalae Tenuifoliae) Viễn chí còn gọi là Tiểu thảo, Nam Viễn chí, Viễn chí nhục, Quan Viễn chí, Viễn chí đồng là rễ khô của cây Viễn chí lá nhỏ (polygala Tenuifolia Willd hoặc cây Viễn chí Sibera (P. sibirica L.), dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIV - An thần.
05:45 23/02/2016
VÀNG ĐẮNG Tên khoa học của cây vàng đắng: Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr. (= C. usitatum Pierre), Họ tiết dê - Menispermaceae. Cây vàng đắng còn được gọi là cây mỏ vàng, hoàng đằng lá trắng, Loong tơ rơn (tiếng Bana). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm IX - Thanh nhiệt táo thấp.
08:13 02/02/2016
Tên khoa học: Dioscorea tokoro Mahino Họ Củ Nâu (Dioscoreaceae) Bộ phận dùng: thân rễ (vẫn gọi là củ). Củ to, vỏ trắng ngà, ruột trắng có nhiều chất bột, không mốc mọt, không vụn nát là tốt. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XIX - Thẩm thấp lợi thủy.
07:11 29/12/2015
TỬ UYỂN Tên khoa học Radix Asteris Aster tataricus L.f. Họ Asteraceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.
07:04 27/12/2015
TRÚC NHỰ Còn gọi là Trúc nhị thanh, đạm trúc nhự Tên thuốc: Caulis bambusae in Teanis. Tên khoa học: Phylostachys nigra Var Henonis Stapf. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XI - Trừ đàm.