Contact Me on Zalo
Contact Me on Zalo
0985261315
.

CHI CHÍNH

 07:04 04/09/2014

CHI CHÍNH ( Zhìzhèng). Huyệt thứ 7 thuộc Tiểu trường kinh ( SI 7). tên gọi: Chi ( có nghĩa là một nhánh của kinh); Chính ( có nghĩa là chánh, lớn, quan trọng hơn. Ở đây nói đến kinh Thủ thái dương. Một nhánh nổi lên từ kinh Tiểu trường, ở huyệt này nối với kinh Tâm là cơ quan then chốt của tạng phủ bên trong và tỏ ra quan trọng hơn Tiểu trường. Do đó mà có tên Chi chính ( nhánh của kinh).
.

CHI CẤU

 06:43 04/09/2014

CHI CẤU ( Zhìgòu). Huyệt thứ 6 thuộc Tam tiêu kinh (TE 6). Tên gọi: Chi (có nghĩa là cành nhánh, tay chân); Cấu ( có nghĩa là đường rãnh hẹp đường mương). Huyệt nằm trong chỗ hẹp giữa xương trụ và xương quay, nơi kinh khí chảy giống như nước chảy trong mương rãnh. Do đó mà có tên là Chi cấu.
.

CÁCH DU

 06:09 03/09/2014

CÁCH DU ( Géshu). Huyệt thứ 17 thuộc Bàng quang kinh ( B 17). Tên gọi: Cách ( có nghĩa là cơ hoành, màng chắn); Du (có nghĩa là huyệt, nơi khí ra vào). Huyệt tương ứng bên trong với cơ hoành. Cơ hoành từ đó liên hệ với lưng, lại chủ bệnh của sự rối loạn chức năng cơ hoành như buồn nôn, nôn mửa, ợ, nấc cụt. Do đó mà có tên Cách du.
.

CAO HOANG DU

 05:26 03/09/2014

CAO HOANG DU ( Gàohuàngshù). Huyệt thứ 43 thuộc Bàng quang kinh ( B 43). Tên gọi: Cao ( có nghĩa là mỡ, mỡ miếng. Chỗ dưới quả tim cũng gọi là Cao); Hoang ( có nghĩa là chỗ dưới tim trên cách mạc gọi là Hoang. Năng lượng cần cho sự sống được tạo bởi Tâm, Phế. Tâm, Phế liên hệ với Cao hoang, nơi ở giữa tim và cách mạc. Cao và Hoang gặp nhau gần đốt sống ngực thứ tư, nơi đè vào nhau. Huyệt dùng để chữa trị các chứng bệnh do suy nhược trực tiếp với tâm phế, gián tiếp với Tỳ Thận, do đó có tên là Cao hoang.
.

BÀO HOANG

 00:32 28/08/2014

BÀO HOANG ( Bàohuàng). Huyệt thứ 53 thuộc Bàng quang kinh ( B 53). Tên gọi: Bào ( có nghĩa là Bàng quang; Hoang ( có nghĩa là màng (mạc). Huyệt ở hai bên Bàng quang du, vị trí giữa màng mỡ bàng quang, chủ bệnh của bàng quang nên được gọi là Bào hoang.
.

BÁCH LAO

 06:13 27/08/2014

BÁCH LAO ( Jiangbailao). Kỳ huyệt. Tên gọi: Bách ( có nghĩa là trăm, một cái gì đó nhiều về số lượng); Lao ( có nghĩa là bệnh lao). Huyệt đặc trị cho các chứng bệnh lao như lao phổi, lao hạch cổ ... nên có tên gọi là Bách lao.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây