Đặc điểm dược liệu:Mảnh vỏ dàu từ 0,5- 3mm, có hình ống hoặc hình máng, dài 3- 17cm hoặc có thể dài hơn, thường cuộn tròn thành ống. Mặt ngoài màu vàng nâu, xù xì, có các đường vân nứt dọc, không đều, dễ bong. Nhẹ, giòn, dễ gãy, mùi thơm hắc đặc biệt.
Tính vị- quy kinh- Vị cay đắng, tính ôn, có độc tố.
- Quy kinh vào 2 kinh : can, thận.
Công năng- chủ trị:- Khử phong chỉ thống, kiện tỳ, cố thận, lợi niệu, chỉ thống giải độc.
- Chủ trị: đau lưng gối, đau gân khớp, tiểu tiện khó khăn, mụn nhọt, sang lở, sang chấn gãy xương.
Cách dùng, liều dùng:Ngày dùng 6- 12g dạng sắc hay ngâm rượu.
Kiêng kị:Hương gia bì có chứa độc tố, cần chú ý khi sử dụng, không dùng quá liều.