DỊCH MÔN
( Huyệt Huỳnh thuộc Thủy)
Vị trí: - Ở chỗ lõm khe ngón nhẫn và ngón út, nắm tay lại để lấy huyệt (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)
- Lấy ở trên đường tiếp giáp da gan tay-mu tay của bờ trong ngón tay đeo nhẫn, ngang chỗ tiếp nối của thân với đầu trên xương đốt 1 ngón tay.
Giải phẫu: Dưới da là chỗ bám của cơ gian cốt mu tay, bờ trong đầu trên đốt 1 xương ngón tay đeo nhẫn. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh trụ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C8 hay D1.
Tác dụng:
- Tại chỗ: Đau bàn tay.
- Theo kinh: Đau cánh tay, sưng đau họng, điếc, đau mắt.
- Toàn thân: Sốt rét.
Cách châm cứu: Châm 0,2 -0,3 tấc. Cứu 5-7 phút.
Nguồn tin: Tổng hợp từ Châm cứu học T.1 (Viện ĐY), TĐ huyêt vị châm cứu (Lê Quý Ngưu) - Ảnh minh hoạ từ Internet