Contact Me on Zalo
Contact Me on Zalo
0985261315
BÁT TÀ

BÁT TÀ

  •   28/08/2014 06:57:38
  •   Đã xem: 12133
BÁT TÀ ( Bàxiè) . Kỳ huyệt. Tên gọi: Bát ( có nghĩa là số tám); Tà ( tác nhân gây ra bệnh tật). Tất cả gồm 8 huyệt ở cả hai tay, có tác dụng tăng cường chính khí chống đở với tà khí, nên gọi là Bát tà.
.

BÁT PHONG

  •   28/08/2014 05:25:57
  •   Đã xem: 6605
BÁT PHONG ( Bafeng). Kỳ huyệt.Tên gọi: Bát ( có nghĩa là số tám); Phong ( có nghĩa là một trong các tác nhân gây ra bệnh). Hai chân gồm có 8 huyệt có tác dụng chống trả các chứng bệnh do phong gây ra, như đau nhức, tê mất cảm giác, khí huyết không lưu thông... nên có tên gọi là Bát phong.
.

BÀO HOANG

  •   28/08/2014 00:32:47
  •   Đã xem: 3264
BÀO HOANG ( Bàohuàng). Huyệt thứ 53 thuộc Bàng quang kinh ( B 53). Tên gọi: Bào ( có nghĩa là Bàng quang; Hoang ( có nghĩa là màng (mạc). Huyệt ở hai bên Bàng quang du, vị trí giữa màng mỡ bàng quang, chủ bệnh của bàng quang nên được gọi là Bào hoang.
.

BÀNG QUANG DU

  •   27/08/2014 07:39:09
  •   Đã xem: 10055
BÀNG QUANG DU ( Pángguàngshù). Huyệt thứ 28 thuộc Bàng quang kinh ( B 28). Tên gọi: Bàng quang ( có nghĩa là Bọng đái) ; Du ( nghĩa là huyệt, nơi khí ra vào). Huyệt nằm tương ứng với Bàng quang, là chỗ khí của bàng quang di chuyển và rót về. Chủ trị bệnh của Bàng quang, nên gọi là bàng quang du.
.

BẠCH HOÀN DU

  •   27/08/2014 07:18:52
  •   Đã xem: 4162
BẠCH HOÀN DU ( Báihuánshù), Huyệt thứ 30 thuộc Bàng quang kinh ( B 30). Tên gọi: Bạch ( có nghĩa là trắng); Hoàn ( có nghĩa là vòng tròn bằng ngọc); Du ( có nghĩa là nơi ra vào của khí, có nghĩa là huyệt). "Bạch hoàn cốt" theo giải phẫu cổ đại là xương cùng cụt, nơi các nhà đạo sĩ xem chỗ đó quý như ngọc. Huyệt nằm ở vùng gần đó gọi là Bạch hoàn du.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây