.

BÀNG QUANG DU

 18:39 27/08/2014

BÀNG QUANG DU ( Pángguàngshù). Huyệt thứ 28 thuộc Bàng quang kinh ( B 28). Tên gọi: Bàng quang ( có nghĩa là Bọng đái) ; Du ( nghĩa là huyệt, nơi khí ra vào). Huyệt nằm tương ứng với Bàng quang, là chỗ khí của bàng quang di chuyển và rót về. Chủ trị bệnh của Bàng quang, nên gọi là bàng quang du.

.

BẠCH HOÀN DU

 18:18 27/08/2014

BẠCH HOÀN DU ( Báihuánshù), Huyệt thứ 30 thuộc Bàng quang kinh ( B 30). Tên gọi: Bạch ( có nghĩa là trắng); Hoàn ( có nghĩa là vòng tròn bằng ngọc); Du ( có nghĩa là nơi ra vào của khí, có nghĩa là huyệt). "Bạch hoàn cốt" theo giải phẫu cổ đại là xương cùng cụt, nơi các nhà đạo sĩ xem chỗ đó quý như ngọc. Huyệt nằm ở vùng gần đó gọi là Bạch hoàn du.

.

BÁCH HỘI

 11:46 27/08/2014

BÁCH HỘI ( Băihùi). Huyệt thứ 20 thuộc Đốc mạch ( GV 20). Tên gọi: Bách ( có nghĩa là một trăm, nhiều về số lượng); Hội ( có nghĩa là hội tụ, cùng đổ về). Tất cá các kinh dương đều hội tụ với đầu, là nói "Chư dương chi sở hội", huyệt là trung tâm của đỉnh đầu. Do đó có tên là Bách hội.

.

ẤN ĐƯỜNG

 06:22 23/08/2014

ẤN ĐƯỜNG ( Yin tang). Huyệt ngoài kinh, kỳ huyệt ( EP 1). Tên gọi: Ân ( có nghĩa là cái khuôn dấu, đóng dấu vào); Đường ( có nghĩa là một nơi, rực rở). Vào ngày xưa, thường ta thường nhuộm giữa vùng hai lông mày bằng mực đỏ để trang điểm. Huyệt ở vùng đó nên gọi là Ấn đường.

.

ẨN BẠCH

 23:01 22/08/2014

ẨN BẠCH ( Yin bái). Huyệt thứ 1 thuộc Tỳ kinh ( SP 1). Tên gọi: Ẩn ( có nghĩa là che dấu, một nơi kín); Bạch ( có nghĩa là trắng). Huyệt là nơi gặp nhau của da đỏ và da trắng ở dưới bàn chân. Do đó có tên Ẩn bạch ( trắng bị che dấu).

.

ÂM LIÊM

 19:37 21/08/2014

ÂM LIÊM ( Yìnlían). Huyệt thứ 11 thuộc Can kinh ( Liv 11). Tên gọi; Âm ( có nghĩa là mặt trong); Liêm ( có nghĩa là bờ mép hay lề. Ở đây nói tới vị trí của cơ quan sinh dục ngoài. Huyệt ở cách 2 thốn phía bên và 2 thốn phía dưới Khúc cốt. Do đó có tên là Âm liêm.

.

ÂM ĐÔ

 17:57 20/08/2014

ÂM ĐÔ ( Yin dù) còn có tên là Thực cung, Thạch cung, Thông quan. Huyệt thứ 19 thuộc Thận kinh ( K19). Theo"Kinh huyệt thích nghĩa hội giải" ghi rằng: Bụng thuộc âm, là âm ở trong âm, là Thận, Thận thuộc thủy. Đô là nơi thủy hội tụ. Huyệt này dưới huyệt Thông cốc 1 thốn. Chỗ hội tụ của Xung mạch và Túc thiếu âm nên gọi là Âm đô.

.

ĐỊA CỐT BÌ

 19:54 09/08/2014

ĐỊA CỐT BÌ (Cortex Lycii Chinensis) Còn gọi Kỷ tử căn bì là vỏ rễ của cây Kỷ tử (lycium sinense Mill) phơi hay sấy khô làm thuốc. Địa cốt bì được ghi đầu tiên trong sách Bổn kinh. Cây Kỷ tử thuộc họ Cà (Solanaceae) mọc khắp nơi ở nước ta, nhưng chưa được chú ý khai thác làm thuốc. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm X - Thanh nhiệt lương huyết.

Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây