RỄ NHÀU

RỄ NHÀU

 12:06 10/09/2015

Cây nhàu còn gọi là cây ngao hoặc nhàu rừng, nhàu núi (Morinda citrifolia L.). Bộ phận để làm thuốc là vỏ cây, rễ, lá, quả. Các vị thuốc này sau khi thu hái đem phơi khô hoặc sấy khô là được. Vỏ rễ nhàu chứa moridon, acid rubicloric, alizarin α - methyl ether và một số dẫn chất của hợp chất anthraquinon có tác dụng hạ huyết áp mạnh và kéo dài. Ngoài ra còn có tác dụng ức chế nhẹ đối với hệ thần kinh trung ương.

.

QUẤT HẠCH

 11:30 04/09/2015

Tên khoa học: Semen Citri reticulatae. Tên khác: hạt quýt. Bộ phận dùng: hạt của quả cây Quýt (Citrus reticulata Blanco.), họ Cam (Rutaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVI - Hành khí.

.

HỘI ÂM

 18:29 15/08/2015

HỘI ÂM ( Huìyìn - Roé Inn). Huyệt thứ 1 thuộc Nhâm mạch ( CV 1). Tên gọi: Hội ( có nghĩa là cùng đổ về). Âm ở đây nói đến cả cơ quan sinh dục dục và hậu môn). Huyệt nằm giữa hai bộ phận sinh dục ngoài và hậu môn. Theo Y học cổ truyền đáy chậu được xem như phần âm của cơ thể, đó cũng là nơi khởi đầu đối với sự phân bố bề mặt của mạch Nhâm, Đốc và Xung.Trong " Châm cứu đại thành" ghi rằng: " Những mạch Nhâm, Đốc và Xung nổi lên từ vùng giữa hậu môn và bộ phận sinh dục ngoài. Nhâm mạch bắt đầu từ đáy chậu và đi lên bụng. Đốc mạch đi lên từ đáy chậu đến lưng, Xung mạch cũng bắt đầu từ đó hòa nhập với Túc Thiếu âm Thận kinh". Tất cả 3 kinh ấy qui tụ ở huyệt này nên gọi là Hội âm.

.

MẬT MÔNG HOA

 19:19 06/10/2014

MẬT MÔNG HOA Tên khoa học: Flos Buddleiae officinalis Tên khác: lão mông hoa, mông hoa, bọ chó. Bộ phận dùng: hoa của cây mật mông hoa- Buddleia officinalis Maxim, họ Mã Tiền- Loganiaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VIII - Thanh nhiệt tả hỏa.

.

LỨC ( rễ) - HẢI SÀI

 19:50 30/09/2014

HẢI SÀI (Cây Lức) Tên khoa học: Pluchea pteropoda hemslly Họ Cúc (Compositae) Thường mọc ở miền duyên hải. Lá hơi giống lá Cúc tần (Pluchea indicum, họ Cúc) nhưng ngắn hơn. Bộ phận dùng: rễ. Dùng thay rễ Sài hồ bắc (Bupleurum falcatum L, họ Hoa tán Umbelliferae) Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm II - Phát tán phong nhiệt.

.

LONG ĐỞM THẢO

 18:44 27/09/2014

Tên khoa học: Radix gentianae Tên khác: Lăng Du (Bản Kinh), Thảo Long Đởm, Sơn Lương Đởm (Tục Danh), Đởm Thảo, Khổ Đởm, Quan Âm Thảo, Tà Chi ĐạiPhu, Tà Chi Đại Sĩ (Hòa Hán Dược Khảo), Trì Long Đởm (Nhật Bản). Bộ phận dùng: rễ của cây Long đởm- Gentiana Scabra Gbe, G- manshurica Kitag., Họ Long đởm- Gentianaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm IX - Thanh nhiệt táo thấp.

.

DƯƠNG KHÊ

 19:09 15/09/2014

DƯƠNG KHÊ ( Yáng xì). Huyệt thứ 5 thuộc Đại trưởng kinh ( LI 5). Tên gọi: Dương ( có nghĩa là nói đến kinh dương, đại biểu bên ngoài); Khê ( có nghĩa là khe, dòng nước chảy ra ở giữa hai ngọn đồi. Khê cũng có nghĩa nói đến một bộ phận của cơ thể nơi có ít bắp thịt. Khi ngón cái được vểnh đứng lên, huyệt sẽ nằm trong chỗ hõm trên mặt bên ngoài của cổ tay, như thế hình tượng huyệt như ở trong một dòng suối ở giữa hai ngọn đồi. Do đó mà có tên là Dương khê

.

HƯƠNG GIA BÌ

 17:09 01/09/2014

Hương gia bì Tên khoa học: Cortex Periplopcae radicis. Bộ phận dùng: vỏ rễ của cây Hương gia bì ( Periploca sepium Bge.) , họ Thiên Lý- Asclepiadaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm X - Thanh nhiệt lương huyết.

Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây