.

KIM ANH TỬ

 16:38 17/09/2014

KIM ANH TỬ ( Fructus Rosac Laevigatae) Kim anh tử ccòn gọi là Thích Lê tử, Đường quân tử là quả gỉa hoặc đế hoa chín phơi hay sấy khô của cây Kim anh ( Rosa Laevigata Michx) thuộc họ Hoa Hồng ( Rosaceae). Kim anh tử dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Thục bản thảo. Có tên Kim anh vì quả giả giống cái chén màu vàng. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXIII - Thu liễm, cố sáp.

.

KHƯƠNG HOÀNG

 16:14 17/09/2014

KHƯƠNG HOÀNG ( Rhizoma Curcumae ) Khương hoàng dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Tân tu bản thảo là thân rễ cây Nghệ (Rhizoma curcumae longae). Còn có tên trong sách là Phiến khương hoàng. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVII - Hoạt huyết khứ ứ.

.

KHA TỬ

 21:54 10/09/2014

KHA TỬ ( Fructus Terminaliae Chebulae) Kha tử còn có tên là Kha lê lặc, Kha lê là quả chín phơi hay sấy khô của cây Kha tử ( cây Chiêu liêu), tên thực vật là Terminalia chebula Retz hoặc cây Dung mao Kha tử T.Chebula Retz var Tomentella Kurt thuộc họ Bàng ( Combretaceae). Kha tử dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Dược tính bản thảo với nguyên tên Kha lê lặc. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XII - Chỉ khái bình suyễn.

.

ÍCH TRÍ NHÂN

 22:38 06/09/2014

ÍCH TRÍ NHÂN (Fructus Alpiniae Oxyphyllae) Ích trí nhân, lần đầu tiên được ghi trong sách Bản thảo thập di còn gọi là Ích trí tử là hạt chín phơi khô của cây Ích trí (Alppinia oxyphylla Miq.) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Lúc chế, bỏ quả chín cho vào chảo sao vỏ cháy, bỏ vỏ lấy nhân, hoặc nhân tẩm nước muối, sao khô gọi là Diêm ích trí nhân. Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXVII - Bổ dương.

.

HY THIÊM

 19:21 02/09/2014

HY THIÊM (Herba Siegesbeckiae) Còn gọi là Hy thiêm thảo, Cỏ đĩ, Cứt lợn là toàn cây Hy thiêm dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Tân tu bản thảo. Cây thuốc có tên khoa học là Siegesbeckia orientalis L.; S.pubescens Mak; S.Glabre scens Mak, và nhiều loại khác như S.Glutinosa Wall; Minyranthes Heterophylla Turcz thuộc họ Cúc (Asteraceae hoặc Compositae), mọc hoang khắp nơi ở nước ta. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.

.

HUYỀN HỒ

 17:24 02/09/2014

HUYỀN HỔ (Phizoma Corydalis) Huyền hồ dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo thập di là thân rễ đã chế biến khô của cây Huyền hồ sách cũng gọi là Diên hồ sách, Huyền hồ, Nguyên hồ ( Corydalis bulbosa DC) họ Cải cần ( Fumariaceae). Cũng có loại Diên hồ sách có tên La tinh là Corydals turschaninovii Bess f.yanhusuo Y.H.Chou et C.C. Hsu. Cây Diên hồ sách mọc nhiều ở tỉnh Triết Giang, Trung Quốc. Thường được bào chế với giấm để tăng tác dụng giảm đau. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVII - Hoạt huyết khứ ứ.

.

HỒNG HOA

 19:02 31/08/2014

HỔNG HOA (Flos Carthami) Hồng hoa là hoa phơi hay sấy khô của cây Hoa hồng (có hoa màu đỏ) Carthamus tinctorius L. dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Tân tu bản thảo, thuộc họ Hoa cúc ( Asteraceae - Compositae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XVII - Hoạt huyết khứ ứ.

.

HẠT BÍ NGÔ

 22:26 23/08/2014

HẠT BÍ NGÔ (Semen cucurbitae Moschatae) Hạt bí ngô còn gọi là Nam qua tử, Nam qua nhân, Bạch qua tử, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản thảo cương mục thập di là nhân hạt cây Bí ngô. Tên thực vật là Cucurbita moschata Duch, thuộc họ Bí (Cucurbitaceae). Cây Bí ngô được trồng khắp nơi ở nước ta để làm thức ăn. Lấy hạt quả Bí ngô chín phơi khô bóc lấy nhân làm thuốc. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXX - Trị giun sán.

Cám ơn

PHÚC TÂM ĐƯỜNG
Số: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy Hòa
Mail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543

 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây