MIẾT GIÁP ( Carapax Amydae Sinensis) Còn gọi là Mai ba ba, Thủy ngư xác, Giáp ngư, Miết xác, được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Miết giáp là Mai con Ba ba gồm nhiều loại khác nhau như ng phổ biến nhất là con Ba ba Trionyx sinensis Wegmann hay Amyda sinensis Stejneger thuộc họ Ba ba ( Trionychidae). Loại Ba ba này có nhiều ở miền Bắc và miền Trung nước ta, sống ở hồ ao, sông lạch, độ cao khác nhau. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXVI - Bổ âm.
MÍA DÒ. Tên khác: Mía dò, Cát lối, Ðọt đắng - Costus speciosus (Koenig) Sm., thuộc họ Mía dò - Costaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm IX - Thanh nhiệt táo thấp.
MẪU LỆ (Concha Ostreae) Mẫu lệ còn gọi là vỏ hàu, vỏ hà, tả Mẫu lệ (Trung Quốc) là vỏ phơi khô của nhiều loại hà như Ostrea gigas Thunb O talienwhanensis Croos, O rivularis Gould, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXIII - Thu liễm cố sáp.
MẪU ĐƠN BÌ (Cortes Mouton Radicis) Còn gọi là Đơn bì, Phấn đơn bì, Hoa vương, Mộc thược dược, Thiên hương quốc sắc, Phú quí hoa là vỏ rễ của cây Mẫu đơn (Paeonia Sulfruticosa Andr (Paeonia Arborea Donn, Paeonia Moutan Sims.) thuộc họ Mao lương (Ranunculaceae). Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm X - Thanh nhiệt lương huyết.
MẬT ONG (Mel) là một trong những loại thực phẩm tuyệt vời nhất trong tự nhiên và có rất nhiều cách tuyệt vời để sử dụng nó. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm XXI - Tả hạ nhuận hạ.
MẬT MÔNG HOA Tên khoa học: Flos Buddleiae officinalis Tên khác: lão mông hoa, mông hoa, bọ chó. Bộ phận dùng: hoa của cây mật mông hoa- Buddleia officinalis Maxim, họ Mã Tiền- Loganiaceae. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm VIII - Thanh nhiệt tả hỏa.
Cỏ Mần trầu còn gọi là Ngưu căn thảo, Sam tử thảo, Cỏ chỉ tía,..Tên khoa học: Eleusine indica (L.) Gaertn. Cynosurus indica L.) Họ Lúa POACEAE. Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm IX - Thanh nhiệt táo thấp.
43- 08 MẠN KINH N Folium, Radix, Fructus Viticis Vitex trifolia L. Verbenaceae . Theo Danh mục thuốc thiết yếu thuốc đông y và thuốc từ dược liệu lần VI thuộc nhóm III - Phát tán phong thấp.